Với kinh nghiệm lâu năm về hướng dẫn SPSS, Ths Khánh và nhóm thấy rằng việc vẽ biểu đồ trong SPSS tuy không đẹp như vẽ bằng excel, tuy nhiên có một số biểu đồ Excel không thể so sánh được với SPSS, ví dụ biểu đồ histogram, các biểu đồ xuất ra từ hồi quy SPSS. SPSS là một công cụ phân tích thống kê và cung cấp nhiều loại biểu đồ trực quan giúp bạn hiểu rõ hơn về dữ liệu. Việc chọn đúng biểu đồ sẽ giúp truyền tải thông tin một cách rõ ràng và chính xác hơn. Và giúp cho bài sinh động hơn.
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu:
– Các loại biểu đồ phổ biến trong SPSS.
– Khi nào nên sử dụng từng loại biểu đồ.
– Hướng dẫn cơ bản để tạo biểu đồ trong SPSS.
Các loại biểu đồ phổ biến trong SPSS
1. Biểu đồ cột Bar Chart
– Dùng để: So sánh số lượng hoặc tỷ lệ giữa các nhóm.
– Ví dụ: So sánh giới tính Nam/Nữ
Hướng dẫn: bộ số liệu ở đây: phantichspss.com/filefordownload/bieudo.sav
Vào Graphs > Chart Builder.
Chọn Bar Chart. Sau đó ấn vào hình chỗ số 1, rồi nắm kéo hình đó lên chỗ số 2.
Kéo biến cần phân tích vào trục X và Y( nếu có 2 biến).
Nhấn OK để tạo biểu đồ.
Video vẽ bar chart:
2. Biểu đồ tròn Pie Chart
– Dùng để: Hiển thị tỷ lệ phần trăm của từng nhóm trong tổng thể theo dạng tròn
– Ví dụ: Phân tích tỷ lệ nam/nữ trong một khảo sát.
Hướng dẫn: bộ số liệu ở đây: phantichspss.com/filefordownload/bieudo.sav
Vào Graphs > Chart Builder.
Chọn Pie/polar Chart.
Sau đó ấn vào hình chỗ số 2, rồi nắm kéo hình đó lên chỗ số 3. Tiếp tục kéo biến cần vẽ ra chỗ bên phải như hình dưới, rồi ấn OK
Kết quả ra được biểu đồ tròn sau:
Lưu ý: Biểu đồ tròn phù hợp với dữ liệu danh mục, không dùng cho dữ liệu liên tục.
Video vẽ pie chart:
3. Biểu đồ đường Line Chart
– Dùng để: Hiển thị xu hướng dữ liệu theo thời gian.
– Ví dụ: Thống kê doanh thu theo từng tháng.
Hướng dẫn:bộ số liệu ở đây: phantichspss.com/filefordownload/line.sav
Vào Graphs > Chart Builder.
Chọn Line Chart và nắm kéo từ số 1 vào số 2 như hình dưới.
Kéo biến thời gian vào trục X, giá trị vào trục Y.
Nhấn OK được kết quả biểu đồ line như sau:
Video vẽ line chart
4. Biểu đồ phân tán (Scatter Plot)
– Dùng để: Xác định mối quan hệ giữa hai biến liên tục.
– Ví dụ: Kiểm tra mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí quảng cáo.
Hướng dẫn: bộ số liệu ở đây: phantichspss.com/filefordownload/scatter.sav
Vào Graphs > Chart Builder. Chọn Scatter/Dot Plot và kéo lên phía trên
Kéo hai biến liên tục vào trục X và Y.
Nhấn OK.
Nếu các điểm dữ liệu tạo thành một đường thẳng, có thể có mối quan hệ tuyến tính giữa hai biến.
Video vẽ biểu đồ phân tán:
5. Biểu đồ hộp Box Plot
– Dùng để: Kiểm tra phân phối dữ liệu và phát hiện ngoại lệ outlier.
– Ví dụ: So sánh điểm hài lòng giữa các giới tính khác nhau.
Hướng dẫn: bộ số liệu ở đây: phantichspss.com/filefordownload/bieudo.sav
Vào Graphs > Chart Builder.
Chọn Box Plot.
Kéo biến nhóm vào trục X và giá trị vào trục Y. Nhấn OK được kết quả sau
Các điểm ngoài biểu đồ hộp(nếu có) là những giá trị ngoại lệ (outliers) cần kiểm tra kỹ.
Video vẽ biểu đồ hộp box plot:
Cách chọn biểu đồ phù hợp trong SPSS
Loại biểu đồ | Khi nào sử dụng? |
Bar Chart | So sánh số lượng giữa các nhóm |
Pie Chart | Hiển thị tỷ lệ phần trăm |
Line Chart | Phân tích xu hướng theo thời gian |
Scatter Plot | Xác định mối quan hệ giữa hai biến |
Box Plot | Kiểm tra phân phối và ngoại lệ |
Như vậy, nếu phân tích dữ liệu định danh, hãy sử dụng Bar Chart hoặc Pie Chart. Nếu bạn phân tích dữ liệu liên tục, hãy chọn Line Chart, Scatter Plot hoặc Box Plot.
Kết luận về vẽ biểu đồ trong SPSS
Việc chọn đúng biểu đồ trong SPSS giúp trực quan hóa dữ liệu hiệu quả và hỗ trợ phân tích chính xác hơn. Nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình xử lý dữ liệu hoặc vẽ biểu đồ, hãy liên hệ dịch vụ hỗ trợ của Phân tích SPSS để được tư vấn chi tiết.
- First-Order Factors và Second-Order Factors là gì?
- Kiểm tra mức độ quan trọng của hệ số hồi quy,quan hệ của standard errors và confident interval
- Bậc tự do degrees of freedom (df) là gì
- So sánh quan hệ giữa 7 phương pháp phân tích đa biến : Regression, Discriminant, Conjoint, SEM, ANOVA, MANOVA, Canonical Correlation
- Tổng hợp hơn 20 câu hỏi bảo vệ luận văn thạc sỹ sử dụng SPSS thường gặp